Select the search type
 
  • Site
  • Web
Tìm
Chương trình năng suất chất lượng

Kế hoạch Năng suất Chất lượng 2021-2030: 

1. Mục tiêu chung.

a) Đưa năng suất, chất lượng trở thành động lực phát triển quan trọng trong các ngành, lĩnh vực, thông qua việc ứng dụng các thành tựu mới của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

b) Triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong nghiên cứu, đổi mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng.

c) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, góp phần nâng cao nhận thức, năng lực cải tiến năng suất chất lượng của doanh nghiệp, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần đạt mục tiêu tăng năng suất lao động bình quân tỉnh Quảng Nam từ 6,8% đến 7,3%/năm.

2. Mục tiêu cụ thể.

a) Có ít nhất 05 dự án điểm về cải tiến năng suất, chất lượng trong doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ.

b) Tăng cường năng lực cho 01 - 02 tổ chức đạt chuẩn, đảm bảo tiến hành các hoạt động thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận sự phù hợp với tiêu chuẩn công bố, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng cho các sản phẩm, hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ, môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

c) Đào tạo, chứng nhận đạt tiêu chuẩn cho khoảng 15 - 20 lượt chuyên gia năng suất chất lượng cho cơ quan, địa phương, doanh nghiệp trong tỉnh.

d) Có ít nhất 05 doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 56000 về quản lý đổi mới sáng tạo, các mô hình, công cụ cải tiến năng suất trong lĩnh vực chuyên ngành (năng suất dịch vụ công, năng suất xanh, năng suất bền vững).

e) Hình thành ít nhất 01 câu lạc bộ cải tiến năng suất cho sinh viên tại các trường đại học, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2. Nội dung thực hiện.

2.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng

a) Xây dựng, ban hành các quy định quản lý, kế hoạch triển khai hàng năm để thực hiện Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025.

b) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về năng suất chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Nam và tham gia kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu về năng suất chất lượng của quốc gia để chia sẻ thông tin, dữ liệu về ứng dụng các tiến bộ công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến, chuyên gia năng suất chất lượng cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2.2. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về năng suất chất lượng

a) Tổ chức, triển khai các hình thức thông tin truyền thông để tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu, hướng dẫn, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về năng suất chất lượng, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, nhất là công cụ cho hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh vào tổ chức, doanh nghiệp.

b) Tiếp tục duy trì và cập nhật các hoạt động năng suất chất lượng vào chuyên mục “Chương trình Năng suất Chất lượng Quảng Nam” trên website của Sở Khoa học và Công nghệ; xây dựng, phát hành các chuyên mục về năng suất, chất lượng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam và Báo Quảng Nam.

c) Tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng.

2.3. Hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh

a) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố.

b) Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh...

c) Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.

d) Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế. Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng để thực hiện các mục tiêu: ít nhất 05 dự án điểm về cải tiến năng suất, chất lượng trong doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ; ít nhất 05 doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 56000 về quản lý đổi mới sáng tạo, các mô hình, công cụ cải tiến năng suất trong lĩnh vực chuyên ngành (năng suất dịch vụ công, năng suất xanh, năng suất bền vững); tăng cường năng lực cho 01 - 02 tổ chức đạt chuẩn, đảm bảo tiến hành các hoạt động thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận sự phù hợp với tiêu chuẩn công bố, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng cho các sản phẩm, hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ, môi trường trên địa bàn tỉnh.

2.4. Đào tạo, tập huấn về năng suất chất lượng

a) Đào tạo cho cán bộ các cơ quan quản lý nhà nước, hỗ trợ đào tạo cho cán bộ của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục đào tạo tham gia các khóa đào tạo về chuyên gia năng suất chất lượng, đội ngũ giảng viên năng suất chất lượng, cán bộ quản lý năng suất chất lượng.

b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý của cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đào tạo.

c) Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các cơ quan có liên quan tổ chức cho cán bộ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh tham gia các khóa đào tạo trong khuôn khổ các chương trình đào tạo hàng năm của Tổ chức Năng suất Châu Á (đào tạo về chuyển đổi thông minh: Internet vạn vật, phân tích dữ liệu lớn, chuyển đổi số, blockchain, sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, du lịch thông minh, giao thông thông minh, đô thị thông minh ...) và các khóa đào tạo khác của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, khu vực, quốc gia.

2.5. Tăng cường hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về năng suất chất lượng

a) Tham gia các hoạt động hợp tác trong nước, quốc tế để đào tạo, nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ, chuyên gia về năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

b) Tranh thủ sự hợp tác trong nước, quốc tế để hỗ trợ tăng cường năng lực đánh giá, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

                c) Khuyến khích doanh nghiệp tham gia các dự án hợp tác nghiên cứu về giải pháp nâng cao năng suất, đào tạo, tư vấn, quảng bá và phát triển chuyên gia năng suất với các tổ chức trong nước và quốc tế.






1. Chương trình 1: Xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp

a. Nội dung, nhiệm vụ:

- Khảo sát, đánh giá hiện trạng việc xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh:

+ Xây dựng danh mục hàng hoá chủ lực và danh mục doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hàng hoá chủ lực trên địa bàn tỉnh;

+ Nghiên cứu, đánh giá thực trạng sản xuất, thực trạng năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hoá, thực trạng quản lý chất lượng sản phẩm chủ lực của các doanh nghiệp trên toàn tỉnh;

+ Định hướng phát triển sản phẩm hàng hoá chủ lực đến năm 2020.

- Mở 20 lớp đào tạo tập huấn về công tác tiêu chuẩn hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp cho các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước:

+ Tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn áp dụng đồng bộ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, trong đó lưu ý tới các tiêu chuẩn quốc gia mới ban hành, các tiêu chuẩn quốc gia hài hòa với tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế;

+ Phổ biến, hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn sản phẩm của nước ngoài hoặc khu vực, ưu tiên các loại hàng hóa chủ lực hoặc hàng hóa phục vụ xuất khẩu;

+ Tổ chức các lớp đào tạo trong và ngoài nước nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia đánh giá sự phù hợp có năng lực đáp ứng hoạt động đánh giá sự phù hợp của các doanh nghiệp tỉnh.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp:

+ Hỗ trợ 40 doanh nghiệp đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cho các sản phẩm hàng hóa đã có tiêu chuẩn quốc gia;

+ Hỗ trợ 10 doanh nghiệp đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho các sản phẩm hàng hóa chủ lực và xuất khẩu;

+ Hỗ trợ 100% các doanh nghiệp đánh giá chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm hàng hóa nằm trong danh mục bắt buộc phải chứng nhận hợp quy;

+ Hỗ trợ 100% các doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (đối với các sản phẩm chưa có tiêu chuẩn quốc gia) tiến tới nâng cấp một số tiêu chuẩn cơ sở thành tiêu chuẩn quốc gia.

- Xây dựng hệ thống các phòng đo lường, thử nghiệm được công nhận đảm bảo đáp ứng yêu cầu đo lường thử nghiệm phục vụ công tác đánh giá hợp chuẩn, hợp quy:

+ Xây dựng 01 tổ chức đánh giá, chứng nhận sự phù hợp (Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật) cho các sản phẩm chủ lực của địa phương;

+ Hỗ trợ 04 đơn vị xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025, ISO15189

b. Kinh phí thực hiện

TT

Lĩnh vực

Nội dung, nhiệm vụ cụ thể

K.phí

dự kiến

(triệu)

1

Khảo sát, đánh giá hiện trạng Xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp

- Khảo sát, đánh giá hiện trạng việc xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh;

- Đánh giá thực trạng, tìm nguyên nhân và đề ra các giải pháp để nâng cao năng suất chất lượng.

450,00

2

Đào tạo tập huấn về tiêu chuẩn

Mở 20 lớp thông tin tuyên truyền, đào tạo tập huấn về công tác tiêu chuẩn hóa và hoạt động đánh giá sự phù hợp cho các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước

600,00

3

Xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn; đánh giá sự phù hợp…

Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp

1.000,00

4

Quản lý Phòng thử nghiệm, Kiểm định, Hiệu chuẩn

Hỗ trợ 04 đơn vị xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 hoặc ISO15189

320,00

5

Xây dựng tổ chức đánh giá sự phù hợp

Hỗ trợ 2 đơn vị được cơ quan thẩm quyền chỉ định làm tổ chức đánh giá sự phù hợp (Đầu tư trang thiết bị, đào tạo nguồn nhân lực, hệ thống quản lý)

800,00

Tổng cộng

3.170,00

c. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;

- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND huyện, thành phố.

2. Chương trình 2. Hỗ trợ xây dựng áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến và các công cụ cải tiến để nâng cao năng suất chất lượng của các doanh nghiệp

a. Nội dung, nhiệm vụ

- Thông tin tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến và các công cụ cải tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng:

+ Mở 10 lớp đào tạo, tập huấn về các hệ thống quản lý chất lượng, môi trường tiên tiến quốc tế như: ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, GMP, SA 8000, OHSAS18000, ISO/TS16949, ISO/IEC 27000 …

+ Mở 10 lớp đào tạo tập huấn về các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng: KAIZEN-5S, 7 công cụ thống kê, LeanSix Sigma, QCC, CRM…

+ Thường xuyên cập nhật thông tin, đào tạo tập huấn về các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến mới được đưa vào áp dụng trên thế giới lên Website Năng suất Chất lượng của tỉnh;

+ Đào tạo 10 chuyên gia đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng;

+ Đào tạo 50 chuyên gia đánh giá các chỉ tiêu chất lượng cho cán bộ quản lý chất lượng của các cấp, các ngành, UBND các huyện, thành phố và các doanh nghiệp;

+ Đào tạo 5 lớp về Giải thưởng chất lượng quốc gia.

+ Xây dựng Website: Năng suất Chất lượng Quảng Nam

(Thuê xây dựng Website, cập nhật dữ liệu thường xuyên, bảo trì thiết bị… Riêng về thiết bị, sử dụng thiết bị của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)

- Hỗ trợ cho các doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến:

+ Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14000, HACCP, ISO 22000, an toàn, sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18000, an toàn thông tin theo ISO/IEC 27000...

+ Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và áp dụng các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng;

+ Hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng tích hợp nhiều hệ thống quản lý chất lượng.

(Hỗ trợ đào tạo, xây dựng, hướng dẫn áp dụng hệ thống ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, SA 8000, OHSAS 18000….).

b. Kinh phí thực hiện

TT

Lĩnh vực

Nội dung, nhiệm vụ cụ thể

K.phí

dự kiến

(triệu)

1

Thông tin tuyên truyền, đào tạo tập huấn về các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng

Mở 25 lớp đào tạo, tập huấn về xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến và các công cụ cải tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng

750,00

2

Xây dựng Website

Năng suất Chất lượng Quảng Nam

50,00

3

Xây dựng, áp dụng HTQLCL

Hỗ trợ 50 doanh nghiệp xây dựng, áp dụng HTQLCL  

2.500,00

4

Áp dụng các công cụ cải tiến

Hỗ trợ 50 doanh nghiệp và áp dụng các công cụ cải tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng

2.000,00

5

Xây dựng Vietgap

Hỗ trợ 10 đơn vị xây dựng VietGAP

500,00

Tổng cộng

5.800,00

c. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Công thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông và UBND các huyện, thành phố.

3. Chương trình 3: Đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020

a. Nội dung, nhiệm vụ

- Hoàn thiện dây chuyền công nghệ, dây chuyền sản xuất;

- Đổi mới công nghệ, thiết bị dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp;

- Ứng dụng công nghệ mới và tiên tiến ;

- Ứng dụng công nghệ sản xuất sản phẩm mới, sản phẩm chủ lực.

b. Dự toán kinh phí

TT

Lĩnh vực

Nội dung, nhiệm vụ cụ thể

( Mức hỗ trợ không quá 30% giá trị đổi mới công nghệ của doanh nghiệp)

Kinh phí

dự kiến

(triệu)

1

Sản xuất

công nghiệp

Xem xét hỗ trợ 8 doanh nghiệp sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng và hạn chế ô nhiễm môi trường.

2.000,00

Xem xét hỗ trợ 10 doanh nghiệp ứng dụng, cải tiến và hoàn thiện chế tạo máy cơ khí nông nghiệp

2.000,00

2

Sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản

Hỗ trợ 8 doanh nghiệp ứng dụng công nghệ sản xuất phân vi sinh, hữu cơ trong SX nông nghiệp

2.000,00

Hỗ trợ 5 doanh nghiệp hoàn thiện công nghệ sản xuất lúa chất lượng cao phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu.

500,00

Hỗ trợ 10 doanh nghiệp cải tiến và hoàn thiện công nghệ sơ chế và bảo quản nông sản, thủy sản

900,00

Tổng số

7.400,00

(Trung bình khoảng 820 triệu đồng/năm).

c. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Giao thông vận tải, Xây dựng, Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Quảng Nam.

4. Chương trình 4: Hỗ trợ phát triển tài sản sở hữu trí tuệ

a. Nội dung, nhiệm vụ

- Thông tin tuyên truyền, đào tạo tập huấn và phổ biến kiến thức về phát triển tài sản sở hữu trí tuệ:

+ Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chuyên môn và pháp luật sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác. Biên soạn, phát hành tài liệu hướng dẫn về sở hữu trí tuệ;

+ Tổ chức các cuộc hội thảo, các khoá đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho các đối tượng khác nhau đặc biệt là các doanh nghiệp, làng nghề, cán bộ hoạt động trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp, đội ngũ cán bộ quản lý.

b. Dự toán kinh phí:

TT

Lĩnh vực

Nội dung, nhiệm vụ cụ thể

Kinh phí

dự kiến

(triệu)

1

Thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về Sở hữu trí tuệ

- Thông tin tuyên truyền phổ biến kiến thức về phát triển tài sản trí tuệ;

- Thông tin tuyên truyền phổ biến kiến thức

200,00

2

Đào tạo, tập huấn

Tổ chức đào tạo, tập huấn hoặc cử cán bộ đi đào tạo, tập huấn về khai thác và xác lập quyền Sở hữu trí tuệ

200,00

Tổng cộng

400,00

c. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Liên minh các hợp tác xã, Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan tư vấn phối hợp thực hiện.

5. Chương trình 5: Xây dựng đội ngũ quản lý, chuyên gia đánh giá chất lượng của sản phẩm hàng hoá; đo lường năng suất chất lượng địa phương:

a. Nội dung

- Lựa chọn và thành lập nhóm chuyên gia về đánh giá trình độ chất lượng của sản phẩm, hàng hoá; đo lường năng suất;

- Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ đào tạo, tập huấn về các chỉ tiêu đánh giá, nội dung và kỹ năng đánh giá cho các chuyên gia năng suất của tỉnh;

- Thực hiện thống kê, đánh giá các chỉ tiêu về năng suất chất lượng tại các doanh nghiệp các ngành;

- Tổng hợp, phân tích và công bố kết quả đánh giá trước, trong và khi kết thúc Đề án.

b. Kinh phí thực hiện

TT

Lĩnh vực

Nội dung, nhiệm vụ cụ thể

Kinh phí

dự kiến

(triệu)

1

Đào tạo chuyên gia đánh giá năng suất của các ngành (20 chuyên gia)

-  Các tiêu chí đánh giá;

-  Nội dung và kỹ năng đánh giá;

-  Phương pháp đánh giá;

- Thực hành đánh giá tại doanh nghiệp.

300,00

2

Thực hiện đánh giá tại doanh nghiệp tham gia chương trình hàng năm.

- Số doanh nghiệp được đánh giá/01 năm: 10 doanh nghiệp

- Công tác phí cho chuyên gia;

- Văn phòng phẩm.

300,00

3

Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả

- Lập các báo cáo; năm, 5 năm, 8 năm;

- Phân tích đánh giá;

- Thuê  chuyên gia.

200,00

4

Công tác quản lý

- Công tác phí cho Ban Điều hành, cán bộ quản lý;

- Thù lao trách nhiệm của Ban Điều hành (15 người); 

- Văn phòng phẩm

300,00

720,00

100,00

5

Thiết bị làm việc

- Vi tính xách tay ( 04 cái)

- Máy ảnh kỹ thuật số: 01 cái

- Máy quay kỹ thuật số : 02 cái

60,00

7,00

15,00

Tổng cộng:

2.002,00

c. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ

- Cơ quan phối hợp: Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Liên minh các hợp tác xã, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan tư vấn phối hợp thực hiện.

Tổng kinh phí cho 5 chương trình là: 18.772.000.000 đồng

Tin mới nhất
Thông báo